Tiêu đề 1

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện 

Tiêu đề

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Đơn vị

Thanh tra Quận 4 

Lĩnh vực

Khiếu nại - Tố cáo 

Cơ sở pháp lý

- Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Thanh tra Chính phủ về công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ.
- Văn bản số 292/TTCP-VP ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Thanh tra Chính phủ về việc đính chính nội dung tại Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố.

Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo

 

- Tiếp nhận xác định nhân thân hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân.

- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Tố cáo năm 2018, người tố cáo phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến người có thẩm quyền giải quyết.

- Đơn không thuộc thẩm quyền: Chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, thông báo cho người tố cáo về việc chuyển đơn. Trường hợp tố cáo trực tiếp thì hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.

Ban Tiếp công dân Quận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong ngày

tiếp nhận

 

 

 

07 ngày làm việc, vụ việc phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc (Điều 24 Luật Tố cáo)

 

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.

 

 

 

 

 

Mẫu số 05-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

B2

Thụ lý, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền

 

1. Xử lý tố cáo (kiểm tra, xác minh họ tên, địa chỉ, nội dung và điều kiện thụ lý)

 

a. Kiểm tra, xác minh họ tên, địa chỉ người tố cáo và các nội dung.

 

 

 

b. Xác định điều kiện thụ lý

* Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý:

- Báo cáo và dự thảo Thông báo không thụ lý giải quyết tố cáo.

 

 

- Xem xét, ban hành thông báo không thụ lý.

 

* Trường hợp đủ điều kiện thụ lý:

- Phiếu đề xuất và (dự thảo) quyết định thụ lý.

 

 

- Xem xét, ban hành quyết định thụ lý.

 

 

 

Cán bộ tiếp công dân

 

 

 

 

 

Chuyên viên VP.HĐND & UBND

 

Lãnh đạo UBND quận

 

 

Chuyên viên VP.HĐND & UBND

 

 

Lãnh đạo UBND quận

 

 

 

05 ngày - 10 ngày (vụ việc phức tạp, phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa chỉ).

 

 

 

 

02 ngày

 

 

 

 

03 ngày

 

 

 

 

01 ngày

 

 

 

 

03 ngày

 

 

 

Mẫu số 05-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

 

Mẫu số 05-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

 

 

Mẫu số 04-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

 

 

2. Xác minh tố cáo

 

- Thành lập Tổ xác minh

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành xác minh nội dung tố cáo (Lập kế hoạch xác minh); làm việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo; xác minh thực tế; văn bản yêu cầu các cơ quan, tồ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo; trưng cầu giám định)…

 

(Gia hạn tố cáo trong trường hợp cần thiết).

Lãnh đạo UBND quận hoặc Người được giao nhiệm vụ xác minh

 

Người được giao nhiệm vụ xác minh

 

 

 

 

 

(Người được giao nhiệm vụ xác minh)

 

Thường: 20 ngày

Phức tạp: 50 ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thường: 20 ngày

Phức tạp: 50 ngày

Mẫu số 07-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

 

 

Mẫu số 08,09,10,11-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

 

 

 

Mẫu số 01-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

B3

Kết quả giải quyết

 

- Dự thảo kết luận nội dung tố cáo.

 

- Thông báo dự thảo nội dung kết luận tố cáo

 

 

- Kết luận nội dung tố cáo (xem xét, ban hành).

Người được giao nhiệm vụ xác minh

 

 

 

Lãnh đạo UBND quận

10 ngày

Mẫu số 12-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

B4

Hoàn trả kết quả giải quyết

- Người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;

- Thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.

Phòng ban chuyên môn

05 ngày làm việc

Mẫu số 12-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

B5

Công khai kết luận nội dung tố cáo

 

- Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác.

 

- Niêm yết tại phòng Tiếp công dân UBND Quận.

 

- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Bộ phận Tiếp công dân và Bộ phận công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

07 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận TC

15 ngày kể từ ngày niêm yết

Đăng tải ít nhất 02 lần phát sóng/ phát hành hoặc ít nhất 15 ngày kể từ ngày đăng trên Cổng thông tin/Trang thông tin điện tử.

Mẫu số 12-Nghị định số 31/2019/NĐ-CP

 

Ghi chú:

- Lãnh đạo UBND quận: Chủ tịch UBND quận hoặc Phó Chủ tịch UBND quận được phân công.

- Khi người tố cáo có đơn xin rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc rút một phần nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ, người xác minh nội dung tố cáo có văn bản báo cáo cho người giải quyết tố cáo trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được đơn. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm xem xét, quyết định trong thời hạn không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội dung tố cáo;

+ Các tài liệu liên quan.

x

(Bản gốc)

 

 

 

x

 

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời gian giải quyết

Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Đối tượng

Cá nhân.

Kết quả

Kết luận nội dung tố cáo.
Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo (nếu có).
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (nếu có).

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

Theo quy định tại khoản 1 điều 29 Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.

Lệ phí

Không có.

CapDo

Cấp độ 2 

DVCURL

 

Key

 
Tệp đính kèm
MauQT3-TTra.doc    
Đã tạo vào thời điểm 02/11/2016 10:38 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 08/09/2020 4:17 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
8
3
1
3
2
0
3