Tiêu đề 1

Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 

Tiêu đề

Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận

Đơn vị

Thanh tra Quận 4 

Lĩnh vực

Khiếu nại - Tố cáo 

Cơ sở pháp lý

- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ “Quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính”;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ“Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính”;
- Quyết định 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố “Ban hành Quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”;
- Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục Thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố.

Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ

Tiếp nhận, xác định nhân thân, kiểm tra thông tin, tài liệu do người khiếu nại trình bày, cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân (trường hợp tiếp nhận trực tiếp).

Ban Tiếp công dân Quận

 

Trong ngày

tiếp nhận

Mẫu số 02-TCD (TT06/2014)

 

2.  Xem xét sự hợp lệ

- Đơn thuộc thẩm quyền: cấp Biên nhận và chuyển các phòng chuyên môn theo chỉ đạo của Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND quận;

- Đơn không thuộc thẩm quyền: trả lại người khiếu nại và hướng dẫn (trực tiếp hoặc bằng văn bản) cho người khiếu nại gửi đến người có thẩm quyền giải quyết.

Ban Tiếp công dân Quận

01 ngày

 

 

 

05 ngày (trừ khiếu nại trực tiếp)

 

Mẫu số 07- KN(TT07/2013)

 

 

 

Mẫu số 05-TCD

(TT06/2014

 

 

B2

Thụ lý, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền

1.      1. Xử lý đơn (để xác định về điều kiện thụ lý)

* Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý: ban hành Thông báo không thụ lý.

 

* Trường hợp đủ điều kiện thụ lý:

- Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, quyết định xác minh nội dung khiếu nại

 

- Ban hành Thông báo thụ lý gửi người khiếu nại.

Phòng, ban chuyên môn

 

 

 

 

 

Lãnh đạo

UBND quận 

 

09 ngày

 

 

 

 

 

Mẫu số 02-KN (TT07/2013)

 

 

Mẫu số 03-KN, Mẫu số 04-KN,

(TT07/2013)

 

Mẫu số 01-KN (TT07/2013)

 

2. Xác minh nội dung khiếu nại

- Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại: Làm việc trực tiếp với người khiếu nại và những người có quyền và nghĩa vụ liên quan; Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến khiếu nại; Xác minh thực tế;  Báo cáo kết quả xác minh.…

 

(Trường hợp cần thêm thời gian xác minh thì được gia hạn)

 

 

Người được giao nhiệm vụ

xác minh

 

 

 

 

 

 

(Lãnh đạo

UBND quận)

 

 

16 ngày

 

 

 

 

 

Mẫu số 05-KN,

Mẫu số 06-KN (TT07/2013); Mẫu số 02 QĐ07/2014

Mẫu số 11-KN

(TT07/2013)

 

Mẫu số 04A-KN (TT 02/2016

 

 

 

B3

Đối thoại giải quyết khiếu nại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau).

Lãnh đạo

UBND quận

03 ngày

Mẫu số 14- KN (TT07/2013)

 

B4

Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại

 

1. Dự thảo và trình ký Quyết định giải quyết khiếu nại.

Người được giao nhiệm vụ

xác minh

03ngày

Mẫu số 15- KN (TT07/2013)

 

 

2. Xem xét, ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại

Lãnh đạo

UBND quận

05 ngày

 

B5

Hoàn trả kết quả giải quyết

Gửi Quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại

Phòng, ban chuyên môn

03 ngày

 

 

Ghi chú:

- Lãnh đạo UBND quận: Chủ tịch UBND quận hoặc Phó Chủ tịch UBND quận được phân công.

- Đơn thuộc lĩnh vực quản lý của các phòng chuyên môn thì giải quyết, đơn không thuộc lĩnh vực quản lý thì chuyển trả bộ phận tiếp dân hoặc có văn bản đề xuất lãnh đạo trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày nhận Phiếu chuyển đơn của bộ phận Tiếp công dân.

- Người khiếu nại có quyền rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại. Trường hợp này, Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền) ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.

Cách thức thực hiện

- Tiếp nhận: Ban Tiếp công dân Quận.
- Trả kết quả: Phòng, ban chuyên môn.

Thành phần số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

(Điều 8 Luật Khiếu nại năm 2011; Điều 10, Khoản 1 Điều 12 Thông tư 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ “Quy định quy trình tiếp công dân”).

- Đơn có các nội dung theo khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 (ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ) (mẫu số 01A-KN về đơn khiếu nại - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủsửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính).

- Giấy tờ đại diện (nếu có), ủy quyền (nếu có).

- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan.

 

 

 

x

(Bản gốc)

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời gian giải quyết

- Trường hợp bình thường: 45 ngày; phức tạp: 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: 60 ngày; phức tạp 70 ngày kể từ ngày thụ lý.
- Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật của cán bộ, công chức: trường hợp bình thường: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; trường hợp phức tạp: 45 ngày kể từ ngày thụ lý.

Đối tượng

Tổ chức, cá nhân.

Kết quả

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

1. Về hình thức đơn khiếu nại: đơn có chữ viết là tiếng Việt; ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; thông tin về ngườikhiếu nại (họ tên; ngày tháng năm sinh, giới tính; số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp, địa chỉ cư trú và địa chỉ liên lạc); tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; phải do người khiếu nại ký tên (chữ ký trực tiếp, hoặc điểm chỉ xác nhận, không sao chụp).Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại một nội dung thì trong đơn phải ghi rõ thông tin, có chữ ký hoặc điểm chỉ của từng người khiếu nại; họ tên người đại diện cho những người khiếu nại. Nội dung khiếu nại phải ghi rõ lý do khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại; không có nội dung xúc phạm cán bộ, cơ quan Nhà nước.
2. Khiếu nại lần đầu phải khiếu nại với người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có cán bộ, công chức có hành vi hành chính mà người khiếu nại có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
3. Không thuộc các trường hợp không được thụ lý giải quyết như sau:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định.
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại và người khiếu nại không có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Trường hợp rút khiếu nại và được người có thẩm quyền thông báo (bằng văn bản) đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại.
- Vụ việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý, giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án (trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính).
4. Khiếu nại đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu quy định: Thời hiệu khiếu nại lần đầu là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính. Trường hợp người khiếu nại không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hiệu khiếu nại (trường hợp này phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở y tế hoặc cơ quan, tổ chức nơi người khiếu nại làm việc về trở ngại khách quan).
5. Người khiếu nại: là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì việc khiếu nại được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật (phải có giấy tờ chứng minh việc đại diện hợp pháp của mình; Trường hợp Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn cử người đại diện để khiếu nại thì phải có văn bản nêu rõ lý do, trách nhiệm của người đại diện).
Trường hợp người khiếu nại ốm đau, già yếu, có nhược điểm về thể chất hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tự mình khiếu nại thì được ủy quyền hợp pháp cho cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên, anh, chị, em ruột hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại (văn bản ủy quyền có công chứng).
Đối với Luật sư (hoặc Trợ giúp viên pháp lý) khi tư vấn (hoặc giúp đỡ) người khiếu nại về pháp luật,hoặc là người đại diện theo ủy quyền của người khiếu nại thì phải xuất trình các giấy tờ sau:Thẻ Luật sư (hoặc Thẻ Trợ giúp viên pháp lý); Giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại (hoặc Quyết định phân công trợ giúp pháp lý); Giấy ủy quyền của người khiếu nại trong trường hợp là đại diện ủy quyền.
Đối với trường hợp cơ quan hoặc tổ chức thực hiện quyền khiếu nại thì người đại diện là Thủ trưởng cơ quan hoặc người đứng đầu tổ chức. Thủ trưởng cơ quan hoặc người đứng đầu tổ chức có thể ủy quyền cho người đại diện khác theo quy định của pháp luật để thực hiện quyền khiếu nại.

Lệ phí

Không có.

CapDo

Cấp độ 2 

DVCURL

 

Key

 
Tệp đính kèm
MauQT1-TTra.doc    
Đã tạo vào thời điểm 02/11/2016 10:34 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 08/09/2020 3:58 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
6
3
1
2
9
3
4