Tiêu đề 1

Liên thông đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế 

Tiêu đề

Liên thông đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế

Đơn vị

Phòng Kinh tế Quận 4 

Lĩnh vực

Kinh tế 

Cơ sở pháp lý

- Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Trình tự thực hiện

Bước công việc

Nội dung

công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Hồ sơ/

Biểu mẫu

Diễn giải

B1

 Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục I

Thành phần hồ sơ theo mục I

Kiểm tra hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo mục I

BM 01

BM 02

BM 03

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.

- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.

B2

Tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,25 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính – Kế hoạch và Chi cục Thuế

B3

Phân công thụ lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng Tài chính-Kế hoạch

0,25 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

Phân công công chức thụ lý hồ sơ

Lãnh đạo chi cục thuế

B3

Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC

Công chức thụ lý hồ sơ của Chi cục thuế

0,25 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 07

- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có), (Kiểm tra thông tin (CMND, CCCD).

- Nếu đã có MST hoặc trùng CMND thì chuyển thông tin cho Phòng Tài chính – Kế hoạch.

Công chức thụ lý hồ sơ của Phòng Tài chính – Kế hoạch

01 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 06

hoặc

Văn bản yêu cầu bổ sung

 

 

Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).

-Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh). Chuyển thông tin Giấy chứng nhận qua Chi cục thuế.

-Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Lập văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Chuyển dữ liệu hồ sơ qua Chi Cục thuế cập nhật, xử lý hồ sơ.

Công chức thụ lý hồ sơ của Chi cục thuế

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 07

- Nếu đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân) chuyển thông tin cho Phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Nếu không đủ điều kiện: Chuyển thông tin cho Phòng Tài chính-Kế hoạch cập nhật, xử lý hồ sơ.

B4

Xem xét,

phê duyệt

Lãnh đạo Chi cục thuế

0,5 ngày làm việc

Theo mục I

BM 01

BM 07

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân

Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch

Theo mục I

BM 01

BM 07 hoặc

Văn bản yêu cầu bổ sung

Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

 

B5

 

Ban hành văn bản

Văn thư Chi cục thuế

0,25 ngày làm việc

Hồ sơ được duyệt

-Cho số, đóng dấu, lưu Hồ sơ.

-Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế đến Phòng Tài chính – Kế hoạch

Văn thư phòng Tài chính – Kế hoạch

Hồ sơ được duyệt

-Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ.

-Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ liên thông ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.

B6

Trả kết quả, thống kê và theo dõi

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

Theo Giấy hẹn

Kết quả

-Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân theo Giấy hẹn.

-Thống kê, theo dõi. Ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, thực hiện số hóa (bản scan) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện hộ kinh doanh chuyển thông tin đến Chi cục thuế.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa - Ủy ban nhân dân quận, huyện

Thành phần số lượng hồ sơ

STT

Tên hồ sơ

Số lượng

Ghi chú

01

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu)

01

Bản chính

02

Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.

01

Bản sao hợp lệ

03

Biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).

01

Bản sao hợp lệ

04

Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu)

01

Bản chính

05

Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau:

 

 

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.

01

Bản sao hợp lệ

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

01

Bản sao hợp lệ

+ Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

01

Bản chính

Thời gian giải quyết

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng

Cá nhân, đại diện hộ gia đình.

Kết quả

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân.

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

Lệ phí

* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần
* Các trường hợp được miễn phí, lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
* Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố.

CapDo

Cấp độ 3 

DVCURL

Key

 
Tệp đính kèm
MauQT1-KT.doc    
Đã tạo vào thời điểm 02/11/2016 9:52 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 07/09/2020 5:41 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
8
3
1
3
1
3
7