Bước công việc
Nội dung
công việc
Trách nhiệm
Thời gian
Hồ sơ/
Biểu mẫu
Diễn giải
B1
Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục I
Thành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
BM 01
BM 02
BM 03
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
B2
Tiếp nhận hồ sơ
0,25 ngày làm việc
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính – Kế hoạch và Chi cục Thuế
B3
Phân công thụ lý hồ sơ
Lãnh đạo Phòng Tài chính-Kế hoạch
Phân công công chức thụ lý hồ sơ
Lãnh đạo chi cục thuế
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
Công chức thụ lý hồ sơ của Chi cục thuế
BM 07
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có), (Kiểm tra thông tin (CMND, CCCD).
- Nếu đã có MST hoặc trùng CMND thì chuyển thông tin cho Phòng Tài chính – Kế hoạch.
Công chức thụ lý hồ sơ của Phòng Tài chính – Kế hoạch
01 ngày làm việc
BM 06
hoặc
Văn bản yêu cầu bổ sung
Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).
-Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh). Chuyển thông tin Giấy chứng nhận qua Chi cục thuế.
-Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Lập văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Chuyển dữ liệu hồ sơ qua Chi Cục thuế cập nhật, xử lý hồ sơ.
0,5 ngày làm việc
- Nếu đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân) chuyển thông tin cho Phòng Tài chính – Kế hoạch.
- Nếu không đủ điều kiện: Chuyển thông tin cho Phòng Tài chính-Kế hoạch cập nhật, xử lý hồ sơ.
B4
Xem xét,
phê duyệt
Lãnh đạo Chi cục thuế
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân
Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch
BM 07 hoặc
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
B5
Ban hành văn bản
Văn thư Chi cục thuế
Hồ sơ được duyệt
-Cho số, đóng dấu, lưu Hồ sơ.
-Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế đến Phòng Tài chính – Kế hoạch
Văn thư phòng Tài chính – Kế hoạch
-Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ.
-Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ liên thông ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
B6
Trả kết quả, thống kê và theo dõi
Theo Giấy hẹn
Kết quả
-Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân theo Giấy hẹn.
-Thống kê, theo dõi. Ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, thực hiện số hóa (bản scan) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện hộ kinh doanh chuyển thông tin đến Chi cục thuế.
STT
Tên hồ sơ
Số lượng
Ghi chú
01
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu)
Bản chính
02
Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình.
Bản sao hợp lệ
03
Biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
04
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu)
05
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
+ Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.