Tiêu đề 1

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền 

Tiêu đề

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Hộ gia đình, cá nhân)

Đơn vị

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 

Lĩnh vực

Đất đai 

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014;
- Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu đăng ký và cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:

+ Vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

+ Buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (thực hiện 04 ngày)

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường):

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định);

+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào đơn đăng ký.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phát hành thông báo nêu rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Lập Phiếu chuyển thông tin địa chính gửi cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (có sử dụng chữ ký số và chuyển dữ liệu trên mạng liên thông thuế), trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Cơ quan thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thực hiện 07 ngày)

- Chi cục thuế quận, huyện thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):

+ Xác định nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí liên quan đến quản lý, sử dụng đất;

+ Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và hướng dẫn người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp theo quy định pháp luật.

Bước 4: Tiếp nhận chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính và xác nhận mục đích sử dụng đất đã được chuyển (thực hiện 03 ngày)

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau:

- Tiếp nhận chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

- Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 5: Trả kết quả hồ sơ (01 ngày)

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

Cách thức thực hiện

Người yêu cầu đăng ký quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện (nơi thực hiện cơ chế một cửa) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện nơi thửa đất đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất.

Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ bao gồm: (Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

01. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;

02. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

Thời gian giải quyết

Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất (nếu có); cụ thể như sau:
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: giải quyết trong thời hạn 08 ngày.
- Chi cục thuế quận, huyện: giải quyết trong thời hạn 07 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Đối tượng

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Kết quả

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Thông báo từ chối của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, Giấy chứng nhận được cập nhật mục đích sử dụng sau khi chuyển mục đích sử dụng.

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Lệ phí

Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất theo Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tại các quận: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình, Quận Thủ Đức, Quận Gò Vấp, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú: 15.000 đồng/lần
- Tại các huyện: Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, Huyện Cần Giờ là 7.500 đồng/lần.

CapDo

Cấp độ 2 

DVCURL

 

Key

 
Tệp đính kèm
Mẫu 09.doc    
Đã tạo vào thời điểm 23/10/2016 4:58 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 23/10/2016 4:58 CH  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
6
3
0
7
8
9
8