Tiêu đề 1

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân 

Tiêu đề

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân( Hộ gia đình, cá nhân)

Đơn vị

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 

Lĩnh vực

Đất đai 

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

Trình tự thực hiện

1.1 Trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện).

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:

+ Vào giờ hành chính của các ngày từ thứ hai đến thứ sáu; Buổi sáng thứ bảy.

- Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.

Thời gian thực hiện 04 ngày, nội dung công việc như sau:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký;

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

+ Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết.

+ Lập tờ trình, phiếu chuyển thông tin địa chính, dự thảo giấy chứng nhận.

+ Gửi phiếu chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để cập nhật việc thay đổi thông tin dữ liệu (thực hiện liên thông).

-Bước 3: Cơ quan thuế cập nhật việc thay đổi thông tin dữ liệu:

Thời gian thực hiện 5 ngày nhưng:

+Thực hiện song song với bước 4,5,6

 + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, do chuyển đổi không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ (Điều 190, Luật Đất Đai năm 2013).

     -Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai thành phố

  Thời gian thực hiện 2.0 ngày, nội dung công việc như sau:

  + Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận.

  + Trình Sở Tài nguyên và Môi Trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

      -Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi Trường:

Thời gian thực hiện 1 ngày, nội dung công việc như sau:

+ Ký giấy chứng nhận (theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).

+Chuyển hồ sơ (kết quả giải quyết) cho Văn phòng đăng ký đất đai thành phố.     

-Bước 6: Trả kết quả hồ sơ: (01 ngày)

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiệc các công việc sau:

+Lập hoặc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao y giấy chứng nhận, lập danh mục hồ sơ lưu trữ;

+Tổ chức trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện).

+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ là bản sao thì đề nghị người được cấp Giấy chứng nhận nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận.

1.2 Trường hợp thực hiện cấp đổi đồng loạt theo chủ trương “dồn điền đổi thửa”:

-  Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

- Ủy ban nhân dân cấp xã/phường lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi) và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi ruộng đất theo phương án được duyệt.

- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nộp hồ sơ cấp đổi tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc của Ủy ban nhân dân quận, huyện).

Tiếp theo thực hiện các bước như mục 1.1

* Trường hợp người sử dụng đất đang thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trao Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ:

Việc trao Giấy chứng nhận được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới từ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;

+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai  để quản lý.

Cách thức thực hiện

Người yêu cầu đăng ký chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và giao trả hồ sơ của chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đặt tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện).

Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

3.1. Thành phần hồ sơ đối với trường hợp không thực hiện cấp đổi đồng loạt bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

3.2. Thành phần hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông nghiệp gồm có:

a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;

c) Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

d) Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường đã được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;

đ) Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

Thời gian giải quyết

+Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
+Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Đối tượng

Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn.

Kết quả

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. 
- Giấy chứng nhận. 

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất...;

Lệ phí

Cấp Giấy chứng và thẩm định (Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố và Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố).
* Cấp giấy chứng nhận: Diện tích đất và tài sản gắn liền với đất
• Dưới 500m2 : 200.000 đồng/giấy
• Từ 500m2 đến dưới 1000m2: 350.000 đồng/giấy
• Trên 1000m2: 500.000 đồng/giấy

CapDo

Cấp độ 2 

DVCURL

 

Key

 
Tệp đính kèm
Mẫu 04b.doc    
Mẫu 04c.doc    
Mẫu 10.doc    
Đã tạo vào thời điểm 23/10/2016 10:15 SA  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 23/10/2016 10:15 SA  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
8
3
1
2
9
3
0