Tiêu đề 1

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề 

Tiêu đề

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

Đơn vị

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 

Lĩnh vực

Đất đai 

Cơ sở pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng; có hiệu lực từ ngày 08/4/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 92/2007/TT-BTC ngày 31/07/2007 của Bộ Tài chính về tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014;
- Quyết định số 98/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về thu phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 85/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố.

Trình tự thực hiện

(Điều 61, Điều 73 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).

Bước 1: Nộp hồ sơ (01 ngày)

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:

+ Vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút).

+ Buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (06 ngày: chuyển bộ phận phân hồ sơ: 01 ngày; thụ lý, giải quyết: 05 ngày)

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau (theo quy định tại Khoản 2 Điều 73 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP):

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ tiếp nhận hồ sơ; ghi đầy đủ thông tin vào  Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ (Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện theo đúng quy định);

+ Chuyển bộ phận lưu trữ trích lục hồ sơ gốc

+ Kiểm tra tính pháp lý hồ sơ

+ Kiểm tra thông tin quy hoạch

+ Kiểm tra đối chiếu danh sách ngăn chặn, tranh chấp, thế chấp

+ Kiểm tra vị trí chồng lấn ranh với các thửa đất lân cận trên bản đồ địa chính.

+ Xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện trên đơn đăng ký biến động theo mẫu 09/ĐK

+ Dự thảo nội dung chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận

+ Chuyển bộ phận thẩm định hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt.

+ Sau khi lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt. Bộ phận thẩm định chuyển trả hồ sơ cho cán bộ thụ lý.

+ Cán bộ thụ lý chuyển bộ phận văn thư đóng dấu hồ sơ.

+ Sau khi hồ sơ đã hoàn tất, cán bộ thụ lý đánh bút lục chuyển hồ sơ cho bộ phận lưu trữ scan và trả giấy chứng nhận

Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt ( 01 ngày)

Bước 4: Trả kết quả hồ sơ ( 02 ngày)

- Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, scan, sao y GCN, lập danh mục hồ sơ lưu trữ;

- Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

Cách thức thực hiện

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Thành phần số lượng hồ sơ

(Khoản 8 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

01. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK

02. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan

03. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

04. Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết

Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Đối tượng

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).

Kết quả

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. 
- Giấy chứng nhận. 

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

Không.

Lệ phí

* Quyền sử dụng đất: 20.000/1 hồ sơ
* Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: 50.000/1 hồ sơ

CapDo

Cấp độ 2 

DVCURL

 

Key

 
Tệp đính kèm
Mẫu 09.doc    
Đã tạo vào thời điểm 23/10/2016 9:44 SA  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 
Được sửa tại 23/10/2016 9:44 SA  bởi Nguyễn Thanh Nhàn 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

3
8
3
1
3
0
3
0