A- Trường hợp không xác minh
Bước công việc
Nội dung công việc
Trách nhiệm
Thời gian
Hồ sơ/Biểu mẫu
Diễn giải
B1
Nộp hồ sơ
Cá nhân
Giờ hành chính
Theo mục I
Thành phần hồ sơ theo mục I
Kiểm tra hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
BM 01
BM 02
BM 03
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Văn bản từ chối, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký và ghi rõ họ tên.
B2
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
0,5 ngày làm việc
- Scan hồ sơ dữ liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng chuyên môn.
B3
Phân công thụ lý hồ sơ
Lãnh đạo Phòng chuyên môn giải quyết TTHC
Phân công công chức thụ lý giải quyết hồ sơ
B4
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
Công chức thụ lý hồ sơ
02 ngày làm việc
Hồ sơ trình (dự thảo kết quả)
Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có)
+ Trường hợp hồ sơ không đủ thông tin quy định thì dự thảo văn bản đề nghị bổ sung thông tin.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thông tin quy định thì dự thảo tờ trình và Giấy chứng nhận kết hôn.
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét.
B5
Xem xét, trình ký
Lãnh đạo Phòng
1 ngày làm việc
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
- Xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình Lãnh đạo UBND quận, huyện ký duyệt.
B6
Ký duyệt
Lãnh đạo UBND quận, huyện
- Xem xét hồ sơ, ký duyệt tờ trình kèm kết quả
B7
Ban hành văn bản và chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện
Hồ sơ đã được phê duyệt
- Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển kết quả đến phòng chuyên môn. Ghi sổ đăng ký kết hôn, lưu hồ sơ, chuyển trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
B8
Trả kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
Theo Giấy hẹn
Kết quả
- Trả kết quả cho công dân.
- Thống kê, theo dõi.
B- Trường hợp cần xác minh
- Phân công công chức thụ lý giải quyết hồ sơ
2 ngày làm việc
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).
- Dự thảo văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ sổ hộ tịch, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét.
- Xem xét hồ sơ, văn bản đề nghị nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh, ký nháy văn bản trình Lãnh đạo UBND quận, huyện ký duyệt.
- Xem xét hồ sơ, ký duyệt tờ trình kèm văn bản đề nghị xác minh.
Ban hành văn bản
- Cho số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, ban hành và chuyển văn bản đề nghị xác minh thông tin đến Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây.
Xác minh
Ủy ban nhân dân
nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây
03 ngày làm việc
Văn bản trả lời xác minh thông tin
- Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện yêu cầu xác minh.
B9
Tiếp nhận kết quả xác minh
Công chức
Hộ tịch
- Theo mục I
- BM 01
- Tiếp nhận kết quả; Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ trình; in dự thảo kết quả và trình hồ sơ cho lãnh đạo phòng ký nháy văn bản trình Lãnh đạo UBND quận, huyện ký duyệt.
B10
Xem xét, ký duyệt
- Xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản trình Lãnh đạo UBND quận, huyện ký duyệt.
B11
B12
B13
- Trả kết quả cho công dân
STT Tên hồ sơ Số lượng Ghi chú A. Giấy tờ phải nộp 01 Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu 01 Bản chính 02 Bản sao giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn. 01 Bản sao B. Giấy tờ phải xuất trình 01 Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng). 01 Bản chính 02 Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền giải quyết. 01 Bản chính
STT
Tên hồ sơ
Số lượng
Ghi chú
A. Giấy tờ phải nộp
01
Tờ khai đăng ký lại kết hôn theo mẫu
Bản chính
02
Bản sao giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
Bản sao
B. Giấy tờ phải xuất trình
Giấy tờ tùy thân (gồm: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng).
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền giải quyết.