B1 |
Nộp hồ sơ |
Người yêu cầu bồi thường |
Giờ hành chính |
Theo Mục I |
Người yêu cầu bồi thường chuẩn bị hồ sơ theo quy định. |
B2 |
Kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận tiếp nhận |
0,25 ngày làm việc |
Theo Mục I;
BM 01. |
- Ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (BM 01).
- Chuyển hồ sơ về Phòng chuyên môn để xử lý. |
B3 |
Phân công xử lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn |
0,25 ngày làm việc |
Theo Mục I;
BM 01 |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công thụ lý, giải quyết hồ sơ. |
B4 |
Kiểm tra hồ sơ và đề xuất thụ lý hồ sơ |
Người thụ lý hồ sơ |
1,5 ngày làm việc |
Theo Mục I;
BM 01;
BM 03;
BM 04;
Tờ trình. |
* Tiến hành đối chiếu quy định, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: thụ lý hồ sơ (BM 04) và vào sổ thụ lý, thực hiện tiếp B9 đến B14.
- Nếu thuộc trường hợp không thụ lý theo quy định: thông báo bằng văn bản (BM 04) cho người yêu cầu bồi thường và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định: dự thảo văn bản yêu cầu người yêu cầu bổ sung hồ sơ (BM 03); thực hiện tiếp B5 đến B7.
- Nếu người yêu cầu bồi thường đề nghị thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc cần làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường: dự thảo văn bản yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền cung cấp/làm rõ; thực hiện tiếp B5 đến B7.
* Lập Tờ trình, trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét. |
B5 |
Xem xét, trình ký |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn |
01 ngày làm việc |
- Hồ sơ trình
- BM 03 hoặc văn bản đề nghị cung cấp/làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. |
Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, ký tờ trình, ký nháy dự thảo văn bản, trình lãnh đạo cơ quan, đơn vị ký duyệt. |
B6
|
Ký duyệt |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị |
1,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ trình
- BM 03 hoặc văn bản đề nghị cung cấp/làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị xem xét và ký duyệt văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc văn bản đề nghị cung cấp/làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường. |
B7 |
Ban hành văn bản |
Văn thư của Cơ quan, đơn vị |
0,5 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được phê duyệt |
Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, phát hành văn bản. |
B8 |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung/làm rõ |
Bộ phận tiếp nhận |
Giờ hành chính |
Hồ sơ theo yêu cầu |
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ, cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền phải cung cấp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường hoặc làm rõ nội dung văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường.
- Chuyển hồ sơ cho người thụ lý, giải quyết hồ sơ để xử lý tiếp. |
B9 |
Cử người giải quyết bồi thường
(thực hiện song song với bước B10) |
Người thụ lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ trình;
- BM 06. |
Đề xuất và dự thảo Quyết định cử người giải quyết bồi thường (BM 06), trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét. |
Lãnh đạo phòng chuyên môn |
0,5 ngày làm việc |
Xem xét, ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị duyệt ký văn bản. |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị |
0,75 ngày làm việc |
Xem xét, duyệt ký Quyết định cử người giải quyết bồi thường (BM 06). |
Văn thư của cơ quan, đơn vị |
0,25 ngày làm việc |
BM 06 |
Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu, phát hành văn bản (gửi cho người yêu cầu bồi thường và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước). |
B10 |
Xác minh thiệt hại và tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có) |
Người giải quyết bồi thường |
15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc), kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
- BM 07 (nếu có);
- Biên bản thỏa thuận.
|
- Tạm ứng kinh phí bồi thường (nếu có): Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại về tinh thần và các thiệt hại khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường.
- Xác minh thiệt hại:
Thực hiện việc xác minh các thiệt hại theo yêu cầu trong hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường, cá nhân, tổ chức khác có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ làm cơ sở cho việc xác minh thiệt hại, đề nghị định giá tài sản, giám định thiệt hại hoặc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan về thiệt hại, mức bồi thường.
* Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày (tương đương 11 ngày làm việc) kể từ ngày hết thời hạn xác định thiệt hại theo quy định, việc thỏa thuận phải được lập thành biên bản và có chữ ký của người giải quyết bồi thường, chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu bồi thường vào từng trang của biên bản. |
Trường hợp vụ việc phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày (tương đương 22 ngày làm việc), kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
|
B11 |
Báo cáo xác minh thiệt hại |
Người giải quyết bồi thường |
03 ngày làm việc |
BM 08 |
Người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại (BM 08) làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường. |
B12 |
Tiến hành thương lượng việc bồi thường |
Người giải quyết bồi thường |
02 ngày làm việc |
// |
Chuẩn bị tài liệu, địa điểm, thư mời thành phần tham gia thương lượng việc bồi thường. |
B13 |
Thương lượng việc bồi thường |
Thành phần tham gia thương lượng theo quy định |
10 ngày (tương đương 07 ngày làm việc) |
|
* Việc thương lượng được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Người yêu cầu bồi thường trình bày ý kiến về yêu cầu bồi thường của mình và cung cấp bổ sung tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu bồi thường của mình (nếu có);
b) Người giải quyết bồi thường công bố báo cáo xác minh thiệt hại;
c) Người giải quyết bồi thường và người yêu cầu bồi thường trao đổi, thỏa thuận về các nội dung thương lượng;
d) Đại diện cơ quan giải quyết bồi thường trình bày ý kiến; người thi hành công vụ gây thiệt hại trình bày ý kiến (nếu có); cá nhân, đại diện tổ chức khác phát biểu ý kiến theo yêu cầu của người chủ trì;
đ) Đại diện cơ quan tài chính nêu ý kiến về các loại thiệt hại, mức thiệt hại, số tiền bồi thường (nếu có);
e) Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước phát biểu ý kiến.
* Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày (07 ngày làm việc) kể từ ngày hết thời hạn thương lượng.
* Người giải quyết bồi thường có trách nhiệm lập biên bản việc thương lượng (BM 09). Trường hợp các bên tiến hành thương lượng nhiều lần thì sau mỗi lần thương lượng đều phải lập biên bản. Biên bản kết quả thương lượng phải ghi rõ những nội dung chính theo quy định, xác định rõ việc thương lượng thành hoặc không thành, phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu bồi thường, chữ ký của đại diện các cơ quan, người tham gia thương lượng và được giao cho mỗi người 01 bản tại buổi thương lượng
* Trường hợp thương lượng thành: người giải quyết bồi thường dự thảo Quyết định giải quyết bồi thường, trình Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ký duyệt. |
Trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày (11 ngày làm việc) |
B14 |
Ban hành Quyết định giải quyết bồi thường |
Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường |
Thực hiện ngay khi có biên bản kết quả thương lượng thành |
BM 09;
BM 10;
BM 11. |
Ký quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật này. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản. |